Theo quan niệm dân gian, cúng sao giải hạn đầu xuân năm mới nếu như gặp những sao xấu chiếu mệnh là nghi lễ quan trọng được nhiều mái ấm gia đình người Việt tiến hành vào những ngày đầu xuân năm mới mới với hy vọng giảm trừ được vận xui trong năm. Vậy cúng sao giải hạn 2022 ngày nào? Mời chúng ta cùng tìm hiểu trong nội dung bài viết sau đây.
Theo phong thủy có 9 ngôi sao sáng chiếu mạng, trong đó có những sao tốt và sao xấu.
- Sao tốt gồm Thái Âm, Thái Dương, Thủy Diệu, Mộc Đức.
- Sao xâu gồm Thái bạch, La Hầu, Kế Đô Vân Hán, Thổ Tú.
Bảng sao hạn năm 2022 theo năm sinh, theo tuổi và vận hạn chiếu mệnh cụ thể của 12 con giáp trong năm Nhâm Dần, mời chúng ta xem thêm trong bài “Bảng sao hạn năm 2022 theo năm sinh, theo tuổi”.
Thời hạn cúng sao giải hạn 2022
Cụ thể lịch cúng giải hạn của 9 sao chiếu mệnh.
Sao Thái Dương cúng giải hạn vào trong ngày nào?
Cúng sao giải hạn cho sao Thái Dương vào trong ngày 27 âm lịch hằng tháng.
Thời hạn tốt nhất để tiến hành nghi lễ cúng sao giải hạn là từ 21 giờ đến 23 giờ.
Nam mệnh có sao Thái Dương chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2000 (Canh Thìn) – 23 tuổi âm lịch.
- Năm 1991 (Tân Mùi) – 32 tuổi âm lịch.
- Năm 1982 (Nhâm Tuất) – 41 tuổi âm lịch.
- Năm 1973 (Quý Sửu) – 50 tuổi âm lịch.
- Năm 1964 (Giáp Thìn) – 59 tuổi âm lịch.
Nữ mệnh có sao Thái Dương chiếu mệnh trong năm 2022
- Năm 1998 (Mậu Dần) – 25 tuổi âm lịch
- Năm 1989 (Kỷ Tỵ) – 34 tuổi âm lịch.
- Năm 1980 (Canh Thân) – 43 tuổi âm lịch.
- Năm 1971 (Tân Hợi) – 52 tuổi âm lịch.
- Năm 1962 (Nhâm Dần) – 61 tuổi âm lịch.
Thời hạn cúng sao giải hạn cho sao Thủy Diệu?
Tiến hành cúng giải hạn cho sao Thủy Diệu vào trong ngày 21 tháng 4 hoặc tháng 8 âm lịch.
Nam mệnh có sao Thủy Diệu chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2002 (Nhâm Ngọ) – 21 tuổi âm lịch.
- Năm 1993 (Quý Dậu) – 30 tuổi âm lịch.
- Năm 1984 (Giáp Tý) – 39 tuổi âm lịch.
- Năm 1975 (Ất Mão) – 48 tuổi âm lịch.
- Năm 1966 (Bính Ngọ) – 57 tuổi âm lịch.
Nữ mệnh có sao Thủy Diệu chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2005 (Ất Dậu) – 18 tuổi âm lịch.
- Năm 1996 (Bính Tý) – 27 tuổi âm lịch.
- Năm 1987 (Đinh Mão) – 36 tuổi âm lịch.
- Năm 1978 (Mậu Ngọ) – 45 tuổi âm lịch.
- Năm 1969 (Kỷ Dậu) – 54 tuổi âm lịch.
Sao La Hầu cúng giải hạn vào trong ngày nào?
Những người bị sao La Hầu chiếu mệnh nên làm lễ cúng giải hạn vào trong ngày 8 âm lịch tháng Giêng hoặc tháng 8.
Nam mệnh có sao Kế Đô chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2007 (Đinh Hợi) – 16 tuổi âm lịch.
- Năm 1998 (Mậu Dần) – 25 tuổi âm lịch.
- Năm 1989 (Kỷ Tỵ) – 34 tuổi âm lịch.
- Năm 1980 (Canh Thân) – 43 tuổi âm lịch.
- Năm 1971 (Tân Hợi) – 52 tuổi âm lịch.
Nữ mệnh sẽ sở hữu sao Kế Đô chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2004 (Giáp Thân) – 18 tuổi âm lịch.
- Năm 1995 (Ất Hợi) – 28 tuổi âm lịch.
- Năm 1986 (Bính Dần) – 37 tuổi âm lịch.
Cách cúng sao La Hầu năm 2022
Sao Thái Âm cúng giải hạn năm 2022 vào trong ngày nào?
Lễ cúng giải hạn cho sao Thái Âm nên tiến hành vào trong ngày 26 âm lịch hằng tháng.
Thời hạn thích hợp để cúng giải hạn sao Thái Âm là từ 19 giờ đến 21 giờ.
Nam mệnh có sao Thái Âm chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2006 (Bính Tuất) – 17 tuổi âm lịch.
- Năm 1997 (Đinh Sửu) – 26 tuổi âm lịch.
- Năm 1988 (Mậu Thìn) – 35 tuổi âm lịch.
- Năm 1979 (Kỷ Mùi) – 44 tuổi âm lịch.
- Năm 1970 (Canh Tuất) – 53 tuổi âm lịch.
Nữ mệnh có sao Thái A chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2001 (Tân Tỵ) – 22 tuổi âm lịch.
- Năm 1992 (Nhâm Thân) – 31 tuổi âm lịch.
- Năm 1983 (Quý Hợi) – 40 tuổi âm lịch.
- Năm 1974 (Giáp Dần) – 49 tuổi âm lịch.
- Năm 1965 (Ât Tỵ) – 58 tuổi âm lịch.
Sao Mộc Đức cúng giải hạn năm 2022 vào trong ngày nào?
Thời hạn tiến hành cúng sao giải hạn cho những người bị sao Mộc Đức chiếu mạng vào trong ngày 25 âm lịch hằng tháng.
Nam mệnh có sao Mộc Đức chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2005 (Ất Dậu) – 18 tuổi âm lịch.
- Năm 1996 (Bính Tý) – 27 tuổi âm lịch.
- Năm 1987 (Đinh Mão) – 36 tuổi âm lịch.
- Năm 1978 (Mậu Ngọ) – 45 tuổi âm lịch.
- Năm 1969 (Kỷ Dậu) – 54 tuổi âm lịch.
Nữ mệnh có sao Mộc Đức chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2002 (Nhâm Ngọ) – 21 tuổi âm lịch.
- Năm 1993 (Quý Dậu) – 30 tuổi âm lịch.
- Năm 1984 (Giáp Tý) – 39 tuổi âm lịch.
- Năm 1975 (Ất Mão) – 48 tuổi âm lịch.
- Năm 1966 (Bính Ngọ) – 57 tuổi âm lịch.
Sao Kế Đô cúng giải hạn năm 2022 vào trong ngày nào?
Sao Kế Đô cúng giải hạn vào trong ngày 18 âm lịch của tháng Giêng sẽ tốt nhất.
Nam mệnh có sao Kế Đô chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2007 (Đinh Hợi) – 16 tuổi âm lịch.
- Năm 1998 (Mậu Dần) – 25 tuổi âm lịch.
- Năm 1989 (Kỷ Tỵ) – 34 tuổi âm lịch.
- Năm 1980 (Canh Thân) – 43 tuổi âm lịch.
- Năm 1971 (Tân Hợi) – 52 tuổi âm lịch.
Nữ mệnh có sao Kế Đô chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2004 (Giáp Thân) – 18 tuổi âm lịch.
- Năm 1995 (Ất Hợi) – 28 tuổi âm lịch.
- Năm 1986 (Bính Dần) – 37 tuổi âm lịch.
- Năm 1977 (Đinh Tỵ) – 46 tuổi âm lịch.
- Năm 1968 (Mậu Thân) – 55 tuổi âm lịch.
Sao Thái Bạch cúng sao giải hạn vào trong ngày nào?
Nên tiến hành cúng sao giải hạn cho những người bị sao Thái Bạch chiếu mệnh vào trong ngày rằm âm lịch hằng tháng.
Nam mệnh có sao Thái Bạch chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2001 (Tân Tỵ) – 22 tuổi âm lịch.
- Năm 1992 (Nhâm Thân) – 31 tuổi âm lịch.
- Năm 1983 (Quý Hợi) – 40 tuổi âm lịch.
- Năm 1974 (Giáp Dần) – 49 tuổi âm lịch.
- Năm 1965 (Ất Tỵ) – 58 tuổi âm lịch.
Nữ mệnh có sao Thái Bạch chiếu mệnh trong năm 2022
- Năm 2006 (Bính Tuất) – 17 tuổi âm lịch.
- Năm 1997 (Đinh Sửu) – 26 tuổi âm lịch.
- Năm 1988 (Mậu Thìn) – 35 tuổi âm lịch.
- Năm 1979 (Kỷ Mùi) – 44 tuổi âm lịch.
- Năm 1970 (Canh Tuất) – 53 tuổi âm lịch.
Cách cúng sao Thái Bạch năm 2022
Sao Vân Hớn cúng giải hạn vào trong ngày nào?
Người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh nên làm cúng sao giải hạn vào 29 tháng Tư.
- Nam: Giáp Ngọ (1954), Quý Mão (1963), Nhâm Tý (1972), Tân Dậu (1981), Canh Ngọ (1990), Kỷ Mão (1999).
- Nữ: Kỷ Sửu (1949), Mậu Tuất (1958), Đinh Mùi (1967), Bính Thìn (1976), Ất Sửu (1985), Giáp Tuất (1994), Quý Mùi (2003).
Sao Thổ Tú cúng giải hạn vào trong ngày nào?
Khi bị sao Thổ Tú chiếu mệnh nên tiến hành cúng sao giải hạn vào 21 giờ ngày 19 âm lịch hằng tháng.
Nam mệnh có sao Thổ Tú chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2003 (Quý Mùi) – 20 tuổi âm lịch.
- Năm 1994 (Giáp Tuất) – 29 tuổi âm lịch.
- Năm 1985 (Ất Sửu) – 38 tuổi âm lịch.
- Năm 1976 (Bính Thân) – 47 tuổi âm lịch.
- Năm 1967 (Đinh Mùi) – 56 tuổi âm lịch.
Nữ mệnh có sao Thổ Tú chiếu mệnh trong năm 2022:
- Năm 2000 (Nhâm Ngọ) – 23 tuổi âm lịch.
- Năm 1991 (Tân Mùi) – 32 tuổi âm lịch.
- Năm 1982 (Nhâm Tuất) – 41 tuổi âm lịch.
- Năm 1973 (Quý Sửu) – 50 tuổi âm lịch.
- Năm 1964 (Giáp Thìn) – 59 tuổi âm lịch.
Chú ý: Nội dung bài viết chỉ mang ý nghĩa chất xem thêm và trải nghiệm.